Nhiều trường xét tuyển bằng IELTS, thấp nhất từ 4.0
Hiện có hơn 20 trường cho phép thí sinh quy đổi điểm IELTS, mức thấp nhất là 4.0.
Nhiều trường đại học cho phép thí sinh quy đổi điểm IELTS năm 2025. Ảnh: Hải Nguyễn
Mùa tuyển sinh năm 2025, nhiều trường đại học duy trì xét bằng chứng chỉ IELTS, TOEFL hoặc ngôn ngữ Nhật, Hàn. Nhưng cách quy đổi điểm của mỗi trường khác nhau.
Theo công bố của các trường, mức quy đổi điểm hiện ghi nhận dao động từ 6 đến 10 điểm môn tiếng Anh, tùy theo mức điểm của chứng chỉ IELTS.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, Trường Đại học Phan Châu Trinh chấp nhận mức IELTS từ 4.0, tương đương từ 6 - 8 điểm, tùy từng trường.
Hầu hết các trường còn lại chấp nhận mức IELTS từ 5.0. Trong đó, nhiều trường cho thí sinh 10 điểm tiếng Anh với IELTS 6.5, như Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Mở Hà Nội, Trường Đại học Điện lực, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Học viện Tài chính, Học viện Phụ nữ Việt Nam.
Học viện Ngoại giao yêu cầu cao nhất, thí sinh đạt IELTS 8.5 mới được tính là 10 điểm.
Còn tại Học viện Ngân hàng và Trường Đại học CMC, thí sinh đạt IELTS 8.0 mới được tính là 10 điểm.
Điểm quy đổi IELTS sang điểm xét tuyển của các trường cụ thể như sau:
TT |
Trường |
Quy đổi điểm IELTS |
4.0 |
4.6 |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
1 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
|
|
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
2 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
|
|
|
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
3 |
Trường ĐH Giao thông vận tải |
|
|
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
4 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
|
|
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
5 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
6 |
Trường ĐH Thăng Long |
|
|
|
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
7 |
Trường ĐH Nông lâm TPHCM |
|
|
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
8 |
Học viện Ngân hàng |
|
|
|
|
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
9 |
Trường ĐH CMC |
|
|
8 |
8,5 |
9 |
9,25 |
9,5 |
9,75 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
|
|
7 |
8 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
11 |
Trường ĐH Thương mại |
|
|
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
12 |
Trường ĐH Mở Hà Nội |
|
|
|
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
13 |
Trường Đại học Điện Lực |
|
|
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
14 |
Học viện Tài chính |
|
|
|
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
15 |
Trường ĐH Sài Gòn |
8 |
8 |
8 |
9 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
16 |
Trường ĐH Thủ đô Hà Nội |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
17 |
Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) |
|
|
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
18 |
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
|
|
|
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
19 |
Trường ĐH Mỏ - Địa chất |
|
|
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
20 |
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
|
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
21 |
Học viện Ngoại giao |
|
|
|
|
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
22 |
Trường ĐH Hoà Bình |
|
|
|
7 |
8 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
23 |
Trường ĐH Phan Châu Trinh |
8 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
https://laodong.vn/giao-duc/nhieu-truong-xet-tuyen-bang-ielts-thap-nhat-tu-40-1489281.ldo
Vân Trang (BÁO LAO ĐỘNG)